Với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với thị trường khu vực và trên toàn thế giới. Do đó, doanh nghiệp hiện nay không chỉ hoạt động trong nội địa mà còn vươn ra nước ngoài. Điều này cho thấy vai trò ngôn ngữ quốc tế Tiếng anh trong việc kết nối. Vậy thì việc thành lập doanh nghiệp tiếng anh là gì? Đây là một câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm. Trong bài viết này, Winplace sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn và cung cấp thêm những thuật ngữ liên quan đến vấn đề này.
Hiểu thế nào là thành lập doanh nghiệp?
Với chính sách tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp đang là xu hướng phổ biến và không còn xa lạ ở Việt Nam. Chính vì sự khuyến khích và tạo điều kiện của nhà nước, những người có niềm đam mê kinh doanh lại càng có cơ hội và động lực để khởi nghiệp. Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên của quá trình khởi nghiệp và xa hơn là mở rộng thị phần kinh doanh.
Vậy hiểu thế nào là thành lập doanh nghiệp? Việc thành lập doanh nghiệp được hiểu dưới hai góc độ
- Dưới góc độ kinh tế, thành lập doanh nghiệp đó là việc tạo lập, thành lập lên một tổ chức kinh doanh khi đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất về trụ sở, nguồn nhân lực, dây chuyền sản xuất, thiết bị kỹ thuật, kho xưởng, vốn,…
- Dưới góc độ pháp lý, thành lập doanh nghiệp là một thủ tục pháp lý mà cá nhân hay tổ chức phải đến thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Các điều kiện và thủ tục thành lập sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hình kinh doanh được quy định trong luật hiện hành.
Thành lập doanh nghiệp tiếng anh là gì?
Tiếng anh được xem là ngôn ngữ quốc tế và được sử dụng như một ngôn ngữ chung trên toàn cầu. Một doanh nghiệp muốn kinh doanh trên thị trường quốc tế thì Tiếng anh chính là công cụ để kết nối. Thành lập doanh nghiệp tiếng anh là gì? Đây là điều các doanh nghiệp cần nắm rõ

Thuật ngữ về thành lập doanh nghiệp
Thành lập doanh nghiệp: establish an enterprise hoặc establish a business
Thành lập công ty: establish a company
Mở công ty: Open a company
Đăng ký công ty: Company registration
Doanh nghiệp mới: New Business
Tham khảo thêm dịch vụ Văn phòng giao dịch tại WinPlace
Định nghĩa về thành lập doanh nghiệp trong tiếng anh
Định nghĩa khái quát về thành lập doanh nghiệp trong tiếng anh cũng được nhìn nhận dưới 2 góc độ
- From an economic perspective, Establishing an enterprise is the creation and establishment of a business organization when fully preparing the conditions in terms of the head office, human resources, production lines, technical equipment, warehouse, capital,…
- From a legal perspective, Enterprising an enterprise is a legal procedure that individuals and organizations must carry out at a competent state agency. The conditions and procedures for incorporation will be different depending on the type of business regulated by law.

Một số thuật ngữ Tiếng Anh liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp
Tìm hiểu kỹ càng những thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành liên quan đến thành lập doanh nghiệp là một điều hết sức cần thiết. Điều này sẽ giúp chủ doanh nghiệp trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp thuận lợi hơn và hạn chế sai sót cũng như hiểu lầm về những quy định thủ tục pháp luật.
Thuật ngữ về các loại hình doanh nghiệp ( Type of Business )
Để có thể thành lập được doanh nghiệp trước hết chủ doanh nghiệp phải xác định được loại hình doanh nghiệp mà mình muốn hoạt động kinh doanh. Tại Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp chủ yếu

- One member limited liability company: Công ty TNHH một thành viên.Do 01 cá nhân hoặc 01 tổ chức làm chủ sở hữu. Trách nhiệm pháp lý được giới hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
- Limited liability companies with two or more members: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.Có từ 2 đến 50 cá nhân / tổ chức góp vốn thành lập công ty. Trách nhiệm pháp lý được giới hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
- Joint Stock Company/ Shareholding companies: Công ty cổ phần. Là loại hình có ít nhất 3 cổ đông trở lên. Không có giới hạn tối đa về số lượng cổ đông. Trách nhiệm pháp lý trong phạm vi cổ phần sở hữu.
- Sole Proprietorship: Công ty tư nhân. Do 1 cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của cá nhân mình đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Partnership: Công ty hợp danh. Có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
Tham khảo thêm về Luật doanh nghiệp
Thuật ngữ về giấy phép kinh doanh
Một số thuật ngữ liên quan đến giấy phép, giấy chứng nhận về thành lập doanh nghiệp như sau:
- Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of Incorporation
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Certificate of business registration/ Certificate of enterprise registration
- Giấy phép kinh doanh: Business license
- Giấy phép đầu tư: Investment License
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Certificate of land use rights and land-attached assets
Thuật ngữ về thông tin trong doanh nghiệp

Bên cạnh giấy phép và loại hình kinh doanh thì những thuật ngữ cơ bản về thông tin trong doanh nghiệp cũng nên được nắm rõ
- Tên doanh nghiệp: Names of enterprises
- Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise’s headquarters
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names of branches, representative offices and business locations
- Lĩnh vực hoạt động chính: the main operation scope
- Mã số doanh nghiệp: Business code
- Điều lệ Công ty: Company’s charter
- Vốn điều lệ: Regulation Capital
- Vốn đầu tư: Investment Capital
- Hình thức góp vốn: Form of capital contribution
- Cổ đông: Shareholder
- Chủ sở hữu: Owners
- Người đại diện theo pháp luật: Legal representative
Thành lập doanh nghiệp tiếng anh là gì? Đây là vấn đề mà các chủ doanh nghiệp, những người muốn khởi nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa nên tìm hiểu và nắm bắt kỹ càng. Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi với mong muốn sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn khái quát nhất và giải đáp thắc mắc về thành lập doanh nghiệp trong tiếng anh.
WinPlace chúc các doanh nghiệp thành công!
Add Comment