Dựa theo căn cứ pháp lý Luật doanh nghiệp năm 2020 đã có đầy đủ tất cả điều kiện thành lập doanh nghiệp. Vì vậy, khi bạn muốn thành lập doanh nghiệp cần phải đáp ứng được những điều kiện này. Hãy cùng tìm hiểu về điều kiện thành lập doanh nghiệp dưới đây!
Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp
Trước khi tìm hiểu về điều kiện thành lập doanh nghiệp, hãy cùng tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp.

Nếu xem xét dưới góc độ kinh tế, việc thành lập doanh nghiệp chính là chuẩn bị đầy đủ yêu cầu về vốn, nhân lực, máy móc và dây chuyền sản xuất,…
Nếu xem xét dưới góc độ pháp lý, việc thành lập doanh nghiệp là thực hiện thủ tục đầy đủ tại cơ quan pháp lý thông qua giấy tờ. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ cần thời gian xử lý khác nhau.
Việc thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa với nhiều nhóm đối tượng:
- Đối với nhà nước: Việc thành lập doanh nghiệp thể hiện sự bảo hộ của nhà nước bằng pháp luật với chủ thể kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp: Được thừa nhận trên phương diện pháp luật và đăng ký kinh doanh dưới sự bảo hộ của luật pháp.
- Đối với xã hội: Công khai doanh nghiệp và góp phần vào an sinh xã hội.
- Đối với kinh tế: Là thành phần kinh tế và đóng góp phần nào cho sự phát triển của đất nước.
Để thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì?
Điều kiện thành lập doanh nghiệp là tổng hợp lại những yêu cầu do pháp luật đặt ra. Doanh nghiệp muốn thành lập và đăng ký cần phải đáp ứng được hết các yêu cầu này.

Các điều kiện thành lập doanh nghiệp là:
Điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp
Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định những trường hợp không được thành lập doanh nghiệp, cụ thể:
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Như vậy, tất cả các doanh nghiệp đều có thể đăng ký kinh doanh từ những tổ chức nêu trên.
Điều kiện đối với thành lập doanh nghiệp – Điều kiện về ngành nghề
Theo điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp, một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đã được đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa…Điều 6 Luật đầu tư 2020 các ngành nghề kinh doanh bị cấm như: Cấm kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người…
- Ngành nghề thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy, điều kiện thành lập doanh nghiệp đối với ngành nghề kinh doanh là loại hình không bị cấm, những ngành nghề kinh doanh phải đảm bảo được đăng ký ở những cơ quan nhà nước.
Nếu các doanh nghiệp vẫn tiếp tục chọn kinh doanh những mặt hàng cấm thì sẽ không đủ chuẩn điều kiện thành lập doanh nghiệp và thậm chí phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp – Điều kiện về vốn
Có 2 loại vốn yêu cầu doanh nghiệp phải có, đồng thời là phần quan trọng của điều kiện thành lập doanh nghiệp, đó là vốn pháp định và vốn điều lệ.
Vậy hai loại hình vốn này là gì? Có đặc điểm như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây:
- Vốn điều lệ là số vốn dựa trên tổng giá trị tài sản được các thành viên góp hoặc cam kết góp khi thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
Vốn điều lệ còn được hiểu là giá trị của cổ phần đã bán đi hoặc số cổ phần đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp, trường hợp này áp dụng với công ty cổ phần.
- Loại vốn thứ hai khi thành lập doanh nghiệp là vốn pháp định. Vốn này được nhà nước yêu cầu ở mức tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật.
Khi đáp ứng được yêu cầu về hai loại hình vốn trên thì doanh nghiệp đã đạt một trong các điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp – Đặt tên cho doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 38, Điều 39 và Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì:

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Lưu ý, những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tóm lại, điều kiện thành lập doanh nghiệp trong vấn đề đặt tên là không chọn tên của cơ quan nhà nước, quân đội, tổ chức chính trị, chính trị và xã hội, tổ chức chính trị – nghề nghiệp, không dùng từ hay ký hiệu vi phạm truyền thống văn hóa, đạo đức, lịch sử và truyền thống dân tộc,…
Trong trường hợp doanh nghiệp phạm phải những yếu tố trên, khi nộp đơn sẽ bị xét là chưa thỏa điều kiện thành lập doanh nghiệp, điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc đăng ký thành lập doanh nghiệp vì cơ quan nhà nước không chấp thuận và trả hồ sơ về.
Điều kiện đặt trụ sở chính của doanh nghiệp thế nào?
Điều kiện thành lập doanh nghiệp với trụ sở chính được đặt ở Việt Nam, được xác định đầy đủ và rõ ràng địa chỉ với các thành phần gồm: số nhà/ngách/hẻm/ngõ/phố, tên đường hoặc tên thôn, xóm, ấp, xã/phường, thị trấn, thành phố, tỉnh,…

Nếu có thể, hãy thêm thông tin về thư điện tử và thư phát nhanh fax.
Trình tự và thủ tục để đăng ký thành lập doanh nghiệp
Để đăng ký thành lập doanh nghiệp, trong quá trình thực hiện, bạn có thể làm theo các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật
Các giấy tờ doanh nghiệp phải chuẩn bị để đáp ứng được điều kiện thành lập doanh nghiệp là:
- Điền vào giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp, giấy này đã có mẫu sẵn.
- Một bản dự thảo về điều lệ của công ty.
- Danh sách các cổ đông sáng lập công ty (đối với công ty cổ phần), thành viên (các công ty khác) và các giấy tờ có liên quan.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của nhà nước đối với loại hình kinh doanh yêu cầu có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề.

Bước 2: Nộp hồ sơ ở cơ quan nhà nước
Yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng một trong ba hình thức dưới đây:
- Đến trực tiếp cơ quan nhà nước – nơi nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Đến bưu điện và gửi hồ sơ theo cách chuyển phát nhanh.
- Lựa chọn nộp hồ sơ điện tử.
Bước 3: Chờ nơi nhận hồ sơ giải quyết
Sau khi hồ sơ đăng ký kinh doanh đã được gửi đến cơ quan tiếp nhận, hồ sơ sẽ được xem xét và giải quyết trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận.
Trong trường hợp bộ hồ sơ còn tồn tại lỗi sai, cơ quan này sẽ phản hồi lại về những nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung đối với người đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Trong trường hợp bộ hồ sơ không nhận được chấp thuận của cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp cũng sẽ gửi thư về và giải thích rõ lý do vì sao không chấp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
Bước 4: Doanh nghiệp được nhận lại kết quả
Sau khi hồ sơ đã được giải quyết, người đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả.
Có 2 cách để doanh nghiệp có thể nhận được kết quả đăng ký kinh doanh là:
- Đến trực tiếp tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký nhận kết quả thông qua bưu điện để được giao về tận nhà.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi mọi cá nhân hay tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp phải đáp ứng được. Bên cạnh đó, quy trình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cũng diễn ra theo trình tự rõ ràng. Bạn đang có nhu cầu thành lập và đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp của mình? Đừng chần chừ mà hãy áp dụng ngay lập tức để sớm có giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp của mình nhé!
WinPlace chúc các doanh nghiệp thành công!
Add Comment