Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh, các doanh nghiệp còn cần một mã số thuế hợp pháp để đi vào hoạt động. Do đó, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp và đợi sự phê duyệt của các cơ quan quản lý Thuế có thẩm quyền. Đăng ký mã số thuế là một yêu cầu pháp lý mang tính bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp.

Mã số thuế là gì?
Mã số thuế là một dãy từ 10 đến 13 chữ số đã được mã hóa theo một nguyên tắc thống nhất. Đây là dãy số được cung cấp bởi hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tại thời điểm thành lập, doanh nghiệp sẽ được cung cấp một mã số thuế và ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mã số thuế doanh nghiệp có một số tính chất sau:
- Mỗi doanh nghiệp có duy nhất một mã số thuế nhất định.
- Mã số thuế giúp cơ quan quản lý thuế xác định được đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, cũng như quản lý doanh thu và thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, …
Cấu trúc của mã số thuế 2022
Căn cứ thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế bao gồm 13 số được viết theo cấu trúc N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13. Trong đó:
- Hai ký tự đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế
- N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo quy tắc nhất định và tăng dần trong khoảng 0000001 đến 9999999.
- N10 là chữ số kiểm tra
- N11N12N13 là số thứ tự nằm trong khoảng 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách 10 chữ số đầu và 3 chữ số cuối.
Phân loại mã số thuế theo pháp luật hiện hành năm 2022
Theo thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế được phân loại thành:
- Nhóm mã số thuế 10 chữ số: được dùng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và các cá nhân khác (được gọi là đơn vị độc lập).
- Nhóm mã số thuế 13 chữ số (bao gồm dấu gạch ngang nhằm phân tách nhóm 10 chữ số đầu và 3 chữ số cuối): được sử dụng cho các đơn vị phụ thuộc, chủ thầu nước ngoài và các đơn vị khác.
Thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp năm 2022
Khi tiến hành đăng ký mã số thuế, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện cần chuẩn bị các thủ tục sau.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế dành cho doanh nghiệp
Các hồ sơ sau đây cần được chuẩn bị đầy đủ khi tiến hành đăng ký mã số thuế doanh nghiệp:
- Tờ khai đăng ký thuế: sử dụng theo mẫu 01-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC

- Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các văn bản tương đương: 01 bản sao.

- Các bảng kê khai kèm theo theo yêu cầu (nếu có):
- Bản kê khai các công ty con hoặc công ty thành viên theo mẫu BK01-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Bản kê khai các đơn vị phụ thuộc (nếu có) theo mẫu BK02-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh theo mẫu BK03-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Bản kê khai các nhà thầu nước ngoài hoặc các nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu BK04-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Bản kê khai góp vốn của tổ chức hoặc cá nhân theo mẫu 06-BK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Theo quy định tại Luật quản lý Thuế 2019, sau khi hoàn thành và nộp đầy đủ hồ sơ với số lượng 01 bản, trong vòng 03 ngày làm việc, hồ sơ sẽ được giải quyết. Với các trường hợp xảy ra sai sót do lỗi xuất phát từ chủ thể đăng ký hồ sơ, thời gian chỉnh sửa và bổ sung hồ sơ sẽ có sự thay đổi và không được tính vào thời hạn 03 ngày.
Trình tự đăng ký mã số thuế doanh nghiệp năm 2022
Kể từ ngày được nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy phép liên quan, chủ thể nộp thuế phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành trong vòng 10 ngày làm việc. Hồ sơ này sẽ được gửi lên cơ quan Thuế để hoàn tất thủ tục đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế doanh nghiệp có thể được gửi trực tiếp tại Cục Thuế và cơ quan Thuế hoặc được gửi bằng đường bưu điện.
Tham khảo thêm gói Dịch vụ văn phòng giao dịch tại WinPlace
Thời hạn đăng ký mã số thuế doanh nghiệp theo pháp luật năm 2022
Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp và các chi nhánh của doanh nghiệp có thời hạn bắt buộc tối đa 30 ngày làm việc để hoàn tất thủ tục đăng ký mã số thuế. Nếu quá thời hạn quy định mà doanh nghiệp không đáp ứng được các yêu cầu trên sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành về Thuế và bị thu hồi lại giấy phép kinh doanh.
Nội dung giấy chứng nhận đăng ký thuế doanh nghiệp
Trên giấy chứng nhận đăng ký thuế doanh nghiệp có các nội dung sau:
- Tên người nộp thuế
- Mã số thuế doanh nghiệp nộp thuế
- Số và ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đầu tư đối với chủ thể kinh doanh
- Cơ quan quản lý trực tiếp các vấn đề về Thuế của doanh nghiệp

Sử dụng mã số thuế doanh nghiệp
Sau khi hoàn thành các thủ tục hợp pháp và được cấp mã số thuế, doanh nghiệp có thể sử dụng mã số thuế này. Mã số thuế được dùng để ghi trong các hóa đơn, chứng từ, các tài liệu kinh doanh. Khi mở tài khoản tiền gửi cho doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, các ngân hàng cũng sẽ yêu cầu mã số thuế.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần khai báo mã số thuế khi tiến hành khai thuế và nộp thuế. Mã số thuế sẽ giúp cơ quan thuế xác định các trường hợp miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế hoặc áp dụng các mức khấu trừ. Các hoạt động như kê khai hải quan và các hoạt động thực hiện nghĩa vụ về thuế cũng như các hoạt động có nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước cũng yêu cầu mã số thuế.
Trên đây là các thông tin liên quan đến việc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp theo quy định hiện hành năm 2022. Các doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đủ các thủ tục trên trước khi đi vào hoạt động nhằm tránh các rủi ro pháp lý về sau.
WinPlace chúc các doanh nghiệp thành công!
Add Comment